Incoterm là gì và các điều CẦN NÊN BIẾT trong xuất nhập khẩu

Thuật ngữ Incoterm là gì có ý nghĩa quan trọng thế nào đối với giao dịch của các doanh nghiệp? Bài viết này công ty Nhật Minh Express sẽ giới thiệu cho bạn về khái niệm, mục đích của Incoterms và những điều cần phải lưu ý.

1. Incoterm là gì?

Incoterm là gì?
Incoterm là gì?

Trước tiên để hiểu hơn thì Incoterms là chữ viết tắt của từ tiếng anh International Commerce Terms dịch ra tiếng việt có nghĩa là những điều khoản thương mại quốc tế. Có thể hiểu rằng đây là tập hợp các quy tắc được quy định nhằm nhắm tới trách nhiệm của các bên liên quan trong hợp đồng ngoại thương trên thị trường thương mại quốc tế. Vì các điều khoản Incoterms đã được quốc tế hóa, vậy nên hầu như mọi quốc gia hay bao gồm các lãnh thổ ở trên thế giới đều tuân thủ theo những điều khoản này.

Có 2 điều quan trọng cần được lưu ý trong các điều khoản thương mại quốc tế: 

  • Một là trách nhiệm của các bên mua – bán. 
  • Hai là điểm chuyển giao từ người bán sang người mua trên các phương diện trách nhiệm, chi phí và rủi ro.  

Bởi vì Incoterms là những điều luật có phạm vi thương mại trên toàn thế giới, vậy nên nó có những ảnh hưởng nhất định đối với quá trình xuất – nhập khẩu trong nước và cả những cuộc giao dịch nước ngoài.

Mục đích của Incoterms là phòng tránh các rủi ro khi gửi hàng, vậy thì bạn đã biết các rủi ro khi gửi hàng đi Mỹ tại Việt Nam là gì hay chưa ? Nếu chưa mời bạn xem bài viết cùng với Nhật Minh nhé.

2. Mục đích của Incoterms là gì?

Mục đích của Incoterms là gì?
Mục đích của Incoterms là gì?

Có thể hiểu mục đích cơ bản nhất của Incoterms đó chính là nhằm trình bày rõ ràng những điều kiện diễn ra thương mại thông dụng trong lĩnh vực ngoại thương. Từ đó ta có thể rõ ràng các khoản chi phí, rủi ro, trách nhiệm trong quá trình trao đổi giữa người bán và người mua. Thông qua quá trình đó các bên tham gia có liên quan có thể tránh khỏi những rủi ro, tranh chấp pháp sinh không đáng trong một cuộc giao dịch.

Theo thống kê, mục đích của Incoterms bao gồm 3 mục đích chính:

  • Trình bày rõ ràng những điều kiện thương mại thông dụng trong lĩnh vực thương mại.
  • Phân chia rõ ràng những sai sót, chi phí, rủi ro và trách nhiệm trong cuộc giao dịch giữa người mua và người bán.
  • Tránh phát sinh những tranh chấp, rủi ro trong cuộc giao dịch.

Sự tồn tại của điều khoản thương mại nhằm giúp rút ngắn hợp đồng một cách đơn giản và ngắn gọn súc tích nhất, tránh việc mất thời gian giữa hai bên mua bán đàm phán nhiều chi tiết trong những cuộc giao dịch cũng như thời gian bàn bạc thống nhất giữa các bên liên quan.

Incoterms như công cụ để mọi người đối chiếu, tích hợp các nội dung, quy tắc và sự đồng thuận giữa các bên giao dịch, vừa không mất quá nhiều thời gian và chi phí, vừa đảm bảo sự thống nhất.

Sử dụng điều khoản thương mại sẽ rất cóc lợi cho đôi bên đặc biệt là cho các khách hàng khi gửi hàng kinh doanh sang nước khác với số lượng lớn thì nên cần Incoterm để đến khi gặp chuyện không mong muốn thì vẫn có thể hoàn trả thiệt hại lại cho chủ hàng khi lô hàng đó có Incoterms ví dụ như gửi tổ yến đi Mỹ với số lượng lớn chúng ta nên mua Incoterm để tránh những chuyện đáng tiếc cho lô hàng nên vì vậy hãy mua Incoterm và chon đơn vị uy tín như Nhật Minh Express. 

3. Những giá trị về mặt pháp lý của Incoterms

Những giá trị về mặt pháp lý của Incoterms
Những giá trị về mặt pháp lý của Incoterms

Sẽ có những câu hỏi xoay quanh như Incoterms có bắt buộc trong tất cả các cuộc giao dịch đang diễn ra trên toàn thế giới không? Điều khoản thương mại có giá trị pháp lý như các loại luật định khác không? 

Câu trả lời là Không.

Trong một cuộc giao dịch giữa người mua và người bán, không hề có sự bắt buộc áp dụng Incoterms nếu không có ý định lựa chọn một trong các quy định này trong hợp đồng. Điều khoản thương mại được sinh ra chỉ nhằm mục đích hỗ trợ các cuộc giao dịch nhanh gọn và súc tích hơn.

Còn nếu không sử dụng những quy tắc trên hoặc đã có những thỏa thuận riêng phù hợp với hai bên giao dịch thì không cần phải quan tâm tới các loại Điều khoản thương mại. 

Tuy nhiên một khi đã nhận thấy được lợi ích của Incoterms mang lại và chấp nhận sử dụng trong cuộc giao dịch thì hai bên nhất định phải tuân thủ theo các quy tắc đã được đề ra, nếu không sẽ bị xử phạt theo cam kết đã ghi trên hợp đồng. 

4. Điều khoản Incoterms 2020 (11 khoản)

Điều khoản Incoterms 2020 (11 khoản)
Điều khoản Incoterms 2020 (11 khoản)

Từ điều khoản Incoterm 2010 thay đổi sang Incoterm 2020 đã có những điểm thay đổi. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này thì sau đây phần này sẽ được chia làm hai mục là bảng so sánh Incoterms 2010 và 2020 và điều khoản thương mại 2020 có gì mới?

4.1. So sánh Incoterms 2010 và 2020

  • Chính sách loại bỏ điều kiện: ĐP, EXW và FAS

Đối với Incoterms 2010, thì trong đó các điều kiện EXW và FAS được sử dụng rộng rãi trong dịch vụ vận chuyển quốc tế, tuy nhiên điều khoản thương mại 2020 không còn điều kiện này nữa vì một số cách sử dụng EXW và FAS gây ra mâu thuẫn với bộ luật hải quan mới dẫn tới việc bị lược bỏ. Bên cạnh đó điều kiện FAS cũng gây ra nhiều hạn chế trong quá trình vận chuyển hóa hoặc quy trình chậm chạp sẽ dẫn tới những sai sót cũng như tổn thất cho cuộc giao dịch. 

  • Mở rộng điều kiện FCA

Khi so sánh các điều kiện trong Incoterms 2020 có thể thấy FCA được chia làm 2 phần tách rời riêng biệt đó là trong trường hợp vận chuyển đường biển và vận chuyển đường bộ.  

  • So sánh Incoterm 2010 và 2020 về điều kiện DDP 

Điều kiện DDP trong Incoterms 2020 bị loại bỏ, thay thành 2 điều mới là DDP và DTP. 

Trong đó DDP có nghĩa là điều kiện mà bên bán phải chịu toàn bộ các chi phí vận chuyển, hải quan cho tới khi hàng hóa đã được giao hoàn toàn tới địa điểm đã cùng bên mua thỏa thuận trong hợp đồng, chi phí này bên mua sẽ không cần phải chịu trách nhiệm.

Còn DTP có thể hiểu rằng đây là điều kiện mà bên bán phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, các loại chi phí vận chuyển và thông qua cho tới khi được giao tới địa điểm chuyển đổi như cảng biển, ga tàu, cảng hàng không,…

  • Điều kiện FOB và CIF được sửa đổi 

Trong điều kiện Incoterm 2020 thì FOB và CIF được chuyển thành ICC, nghĩa là điều kiện này được sử dụng với mọi loại hàng có được vận chuyển bằng container. Còn trong Incoterms 2010 thì hai điều kiện này không được quy định sử dụng với những loại hàng hóa được vận chuyển bằng container. Nếu muốn vận chuyển hàng hóa với container thì sẽ chuyển sang điều kiện FCA hoặc CIP.

  • Bổ sung điều khoản CNI trong Incoterms 2020

Đây là điều kiện quyết định trách nhiệm và rủi ro của các loại hàng hóa trong thỏa thuận được vận chuyển từ bên người bán sang người mua. Đồng thời bên bán sẽ phải chịu bảo hiểm hàng hóa, ngược lại bên mua đảm bảo hàng hóa trong thời điểm được giao đi.

  • Điều kiện CIP/CIF thay đổi về vấn đề nghĩa vụ và trách nhiệm

Nếu trong Incoterms 2010 bên bán chỉ cần dựa vào điều kiện ICC(C) để mua bảo hiểm hàng hóa dựa vào mức tối thiểu, cho hai bên cùng nhau bàn bạc thảo luận về vấn đề nâng mức bảo hiểm thì trong Incoterms 2020 phải dựa vào điều kiện ICC (A) và cùng các bên còn lại bàn bạc về mức bảo hiểm thấp hơn. 

  • Chuyển đổi DAT thành DPU

Một trong những điểm thay đổi giữa Incoterms 2020 với Incoterms 2010 đó chính là sự thay đổi điều kiện DAT thành điều kiện DPU. Điều đó cũng có nghĩa là bên bán trong một cuộc giao dịch phải đảm bảo trách nhiệm với người mua về hàng hóa khi giao hàng cũng như rủi ro hàng hóa từ thời điểm giao cho đến khi người mua nhận được. 

4.2 Các điều khoản trong Incoterms 2020

Các điều khoản Incoterms 2020 có gì mới? Theo thống kê, các điều khoản trong Incoterms 2020 được chia làm thành 11 điều, chia thành 2 phương diện: 

Đối với mọi loại phương tiện vận tải

Đây là điều kiện được áp dụng cho những loại hàng hóa sử dụng mọi loại phương tiện vận tải trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Sau đây là một số điều khoản để bạn có thể hiểu rõ hơn về nó:

  • Quy tắc tại xưởng (EXW)

Giao hàng tại xưởng có nghĩa là người bán giao hàng khi hàng hóa thuộc quyền sở hữu của người mua tại một địa điểm đã thỏa thuận trước, có thể là cơ sở của người bán. Người bán không có trách nhiệm xếp hàng lên phương tiện nhận hàng, đồng thời không có nghĩa vụ thông quan lô hàng.

Khác với Incoterms 2010, người bán chịu các chi phí và rủi ro liên quan đến việc đưa hàng hóa đến địa chỉ nhận hàng, còn được gọi là địa chỉ giao hàng. Đối với người mua, tức là người nhập khẩu, anh ta phải chịu mọi chi phí và rủi ro phát sinh trong quá trình lấy hàng từ điểm đã thỏa thuận.

  • Quy tắc giao hàng cho người chuyên chở (FCA)

Giao hàng cho người chuyên chở có nghĩa là người bán sẽ giao hàng cho người chuyên chở hoặc một bên khác do người mua hoặc người nhập khẩu chỉ định. Địa điểm giao hàng, có thể là cơ sở của người bán, cũng được xác định trước. Tại địa điểm này, rủi ro của người bán chuyển sang người mua.

Tại FCA, người bán được yêu cầu thông quan hàng hóa và thông quan hàng hóa để xuất khẩu nếu cần thiết. Tuy nhiên, đây không phải là giai đoạn bắt buộc, người bán không phải thông quan và nộp thuế nhập khẩu cho lô hàng.

  • Cước phí và bảo hiểm trả tới đích (CIP)

CIP Incoterm 2022 là gì? CIP được hiểu là việc người xuất khẩu giao hàng cho người chuyên chở hoặc người khác do bên nhập khẩu chỉ định tại một địa điểm mà hai bên đã thỏa thuận. Đồng thời, người bán phải ký hợp đồng vận chuyển và trang trải các chi phí cần thiết để đưa lô hàng đến địa điểm giao hàng.

Trong hợp đồng người mua có trách nhiệm phải đảm bảo hàng hóa cho người mua từ thời gian giao hàng cho tới khi nhận hàng tránh khỏi những rủi ro trong quá trình vận chuyển, hư hỏng hoặc mất mát hàng hóa. Quy định người bán phải mua bảo hiểm tối thiểu theo yêu cầu của CIP quy định. 

Những địa điểm được coi là điểm chuyển giao rủi ro là: những địa điểm cụ thể đã được quy định sẽ giao hàng từ trước; những địa điểm mà hàng hóa sẽ được giao tới cho người chuyên vận chuyển. 

  • Quy định về cước phí trả tới (CPT)

Đây là quy định chi phí mà người mua chịu trách nhiệm khi lô hàng được giao tới địa điểm chuyên chở hoặc địa điểm mà hai bên mua – bán đã thỏa thuận với nhau trong hợp đồng. Người bán phải cam kết hợp đồng và chịu toàn bộ chi phí để hàng hóa được vận chuyển tới nơi quy định. 

  • Quy tắc về giao tại bến (DAT)

Đây là quy tắc khi giao hàng hóa tại bến, phía xuất khẩu hàng hóa sẽ bắt đầu giao hàng thì lô hàng sẽ được quyết định bởi phía nhập khẩu hàng tại địa điểm đã được quy định. Trong thời điểm này người bán sẽ có mọi trách nhiệm về thủ tục hồ sơ và vấn đề thông quan nếu hai bên đã quy định trước. 

  • Quy tắc về giao hàng tại nơi đến (DAP)

DAP có nghĩa là người bán giao hàng khi toàn bộ lô hàng được người mua định đoạt trên phương tiện vận tải.

Người bán có thể xuất khẩu nhưng không được thông quan nhập khẩu.

  • Quy định về giao tại đích đã nộp thuế. (DDP)

Quy định về việc giao hàng đến nơi đã nộp thuế.

DDP là một sắc lệnh về việc phân phối hàng hóa đã được giải phóng để nhập khẩu. Do đó, người bán giao hàng khi toàn bộ lô hàng do người mua định đoạt và lô hàng đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu.

Dựa vào so sánh các điều kiện trong Incoterms 2020, bên chịu rủi ro về lô hàng trong quá trình vận chuyển hàng hóa đến địa điểm đã chỉ định.

Đối với hình thức đường biển và đường thủy nội địa

  • Giao dọc mạn tàu (FAS)

Theo đó, người bán thực hiện giao hàng khi hàng hóa được đặt trên mạn tàu do người mua chỉ định trước đó tại cảng giao hàng do hai bên thỏa thuận. Điểm chuyển rủi ro là dọc mạn tàu. Người mua chịu mọi chi phí ngay sau khi rủi ro đã qua đi.

  • Giao hàng trên tàu (FOB)

Bạn tự hỏi FOB là gì? Có thể hiểu FOB là khi bên bán giao hàng lên tàu hoặc phương tiện vận tải mà hai bên đã thống nhất thì từ đây rủi ro, trách nhiệm về hàng hóa sau khi chuyển giao sẽ hoàn toàn từ phía người mua. Người mua sẽ chịu toàn bộ chi phí phát sinh tính từ thời điểm này. 

  • Tiền hàng và cước phí (CFR)

CFR có thể hiểu là bên xuất hàng hàng sẽ phải chịu các loại chi phí khi đưa hàng hóa lên tàu, bên xuất khẩu phải cùng hai bên mua – bán thảo luận và ký kết hợp đồng, thành toán các chi phí khi vận chuyển lô hàng đến địa điểm đã được chỉ định. 

  • Cước phí, tiền hàng và phí bảo hiểm (CIF)

Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí là quy định của người bán khi giao hàng lên tàu thì hàng hóa cũng sẽ được chuyển giao, người bán phải đảm bảo ký kết hợp đồng và thành toán các loại chi phí cho tới khi hàng hóa được giao tới bến càng đã được thỏa thuận.

Ngoài Incoterms thì có 1 loại giấy rất quan trọng trong vận chuyển Logistic đó là TSCA. Vậy thì tiêu chuẩn TSCA là gì và tầm quan trọng của nó là gì.

5. Hướng dẫn sử dụng Incoterms đúng cách

Hướng dẫn sử dụng Incoterms đúng cách
Hướng dẫn sử dụng Incoterms đúng cách

Bạn đã biết cách sử dụng đúng Incoterm là gì chưa? Sau đây chúng tôi sẽ bật mí cho bạn những cách để sử dụng điều khoản thương mại nhé!

Đầu tiên nếu bạn muốn sử dụng các quy tắc của Incoterm thì phải sử dụng các từ ngữ chuyên ngành để làm rõ những điều này ở trong hợp đồng ngoại thương. 

Thứ hai, để sử dụng điều khoản thương mại ( Incoterm ) một cách hiệu quả thì bạn phải hiểu rõ và chọn ra những quy tắc phù hợp với trường hợp của mình.

Thứ ba, các điều khoản của Incoterms không phải điều kiện để làm cho bản hợp đồng đầy đủ. Cần có nhiều thông tin và vấn đề khác cần sự bàn luận, đàm phán và thống nhất giữa hai bên giao dịch

Cuối cùng, nên thống nhất và chỉ định những cảng hoặc địa điểm càng chính xác càng tốt.

Bài viết đã giới thiệu và chỉ rõ cho các bạn về Incoterms là gì và những điều cần lưu ý. Nếu thích hãy theo dõi Nhật Minh Express chúng tôi để biết thêm nhiều thông tin hữu ích hơn nhé.

Bạn đang muốn chuyển tiền đi nước ngoài cho người thân và bạn bè của mình bên nước ngoài. Thì bài viết này đang đáp ứng nhu cầu tìm kiếm của bạn. Bài viết chuyển tiền đi quốc tế nhanh chóng và an toàn sẽ giải đáp hết mọi thắc mắc của bạn. Hãy xem để hiểu rõ hơn về chuyển tiền đi nước ngoài nhá.